Hướng dẫn làm bể thủy sinh Layout 95
Layout 95 bởi Grégoire Wolinski
Dương xỉ và rêu sẽ phải đấu tranh với nhau để tìm khoảng trống xung quanh những gốc lũa, trong khi Eleocharis và Cryptocorynes cũng phải chia sẻ với nhau vị trí dưới nền. Ludwigia và Vallisneria được trồng ở phía sau.
Độ khó: dễ
Dung tích: 300 Lít
Lớp nền : Tropica Substrate, Rådasand 0,8-1,2 mm
Vật liệu trang trí: Đá nham thạch, gốc lũa, lũa cành
Ánh sáng: 4 x 54 W (T5 daylight)
CO2: 25 mg/L
Lọc :2 x Eheim pumps 600 L/h
Phân nước: 50 mL phân nước + 130 mL phân nước đặc biệt (mỗi tuần)
Chăm sóc: 0.5 tiếng mỗi tuần
Dung tích: 300 Lít
Lớp nền : Tropica Substrate, Rådasand 0,8-1,2 mm
Vật liệu trang trí: Đá nham thạch, gốc lũa, lũa cành
Ánh sáng: 4 x 54 W (T5 daylight)
CO2: 25 mg/L
Lọc :2 x Eheim pumps 600 L/h
Phân nước: 50 mL phân nước + 130 mL phân nước đặc biệt (mỗi tuần)
Chăm sóc: 0.5 tiếng mỗi tuần
Tên cây | Số lượng | Hình ảnh |
A. Vallisneria nana – Cỏ cọp | 2 | |
B. Ludwigia palustris – Tân đế tài hồng | 4 | |
C. Penthorum sedoides | 4 | |
D. Lagenandra meeboldii ‘Red’ | 7 | |
E. Bacopa ‘Compact’ | 6 | |
F.Cryptocoryne beckettii ‘Petchii’ – Tieu thảo nâu | 3 | |
G. Cryptocoryne x willisii – Tiêu thảo xanh | 10 | |
H. Cryptocoryne parva – Tiêu thảo mũi tên mini | 10 | |
I. Eleocharis parvula – Ngưu mao chiên | 12 | |
J. Microsorum pteropus ‘Narrow’ – Dương xỉ lá hẹp | 4 | |
K. Anubias ‘Petite’ – Ráy Nana | 10 | |
L. Taxiphyllum ‘Spiky’ – Rêu | 3 | |
0 nhận xét :